Chế độ
Khám phá mức độ tác động của các chế độ hòa trộn khác nhau trong Adobe Photoshop đối với hình ảnh của bạn khi sử dụng công cụ tô màu và chỉnh sửa.
Chế độ hòa trộn quyết định mức độ tác động đến điểm ảnh trong hình ảnh khi sử dụng công cụ tô màu, công cụ chỉnh sửa hoặc nhiều lớp. Việc hiểu rõ về các chế độ này giúp bạn có thể tìm được đúng hiệu ứng sáng tạo cũng như giải quyết những thách thức chỉnh sửa nhất định.
Nhóm bình thường
Những chế độ này thay thế hoặc pha trộn ngẫu nhiên điểm ảnh mà không cần tính toán phức tạp.
|
|
Mô tả |
|
Bình thường |
Chỉnh sửa hoặc tô từng điểm ảnh để đạt được màu kết quả. Đây là chế độ mặc định. Trong hình ảnh bitmap hoặc hình ảnh hệ màu chỉ mục, chế độ Bình thường sẽ được gọi là Ngưỡng. |
|
Hòa tan |
Chỉnh sửa hoặc tô từng điểm ảnh để đạt được màu kết quả, nhưng kết quả là sự thay thế ngẫu nhiên các điểm ảnh bằng màu cơ sở hoặc màu hòa trộn, tùy theo độ mờ. |
|
Phía sau |
Chỉ chỉnh sửa hoặc tô trên vùng trong suốt của lớp. Chỉ hoạt động trên các lớp đã bỏ chọn Khóa độ trong suốt. Tương tự như khi tô ở mặt dưới của các vùng trong suốt trên tấm acetate. |
|
Xóa |
Chỉnh sửa hoặc tô từng điểm ảnh để khiến điểm ảnh trở nên trong suốt. Chỉ dành cho các công cụ hình dạng (với vùng đổ màu được chọn), công cụ Thùng sơn , công cụ Cọ , công cụ Bút chì , lệnh Đổ màu và Tạo viền. Bắt buộc phải là lớp đã bỏ chọn Khóa độ trong suốt. |
Nhóm làm tối
Những chế độ này tạo ra kết quả tối hơn bằng cách giữ nguyên vùng tối, vùng trung tính hoặc màu tối từ màu cơ sở hoặc màu hòa trộn.
|
Chế độ |
Mô tả |
|
Làm tối |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và chọn màu cơ sở hoặc màu hòa trộn (màu tối hơn) làm kết quả. Các điểm ảnh sáng hơn màu hòa trộn sẽ bị thay thế; các điểm ảnh tối hơn màu hòa trộn sẽ không thay đổi. |
|
Nhân |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và nhân màu cơ sở với màu hòa trộn. Kết quả luôn tạo ra một màu tối hơn. Nhân bất kỳ màu nào với màu đen sẽ cho ra màu đen; nhân với màu trắng sẽ giữ nguyên màu. Khi vẽ bằng một màu khác ngoài màu đen hoặc màu trắng, các nét vẽ chồng lên nhau sẽ tạo ra màu sắc tối dần. |
|
Tăng tối màu |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và làm tối màu cơ sở để thể hiện màu hòa trộn bằng cách tăng độ tương phản. Quá trình hòa trộn với màu trắng sẽ không đem lại sự khác biệt. |
|
Tăng tối tuyến tính |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và làm tối màu cơ sở để thể hiện màu hòa trộn bằng cách giảm độ sáng. Quá trình hòa trộn với màu trắng sẽ không đem lại sự khác biệt. |
|
Màu tối hơn |
So sánh tổng giá trị tất cả các kênh của màu hòa trộn và màu cơ sở rồi hiển thị màu có giá trị thấp hơn. Quá trình hòa trộn sẽ không tạo ra màu thứ ba do chỉ đơn giản chọn giá trị kênh thấp nhất của màu cơ sở hoặc màu hòa trộn. |
Nhóm làm sáng
Những chế độ này tạo ra kết quả sáng hơn bằng cách giữ nguyên vùng sáng, vùng trung tính hoặc màu sáng từ màu cơ sở hoặc màu hòa trộn.
|
Chế độ |
Mô tả |
|
Làm sáng |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và chọn màu cơ sở hoặc màu hòa trộn (màu sáng hơn) làm kết quả. Các điểm ảnh tối hơn màu hòa trộn sẽ bị thay thế; các điểm ảnh sáng hơn màu hòa trộn sẽ không thay đổi. |
|
Lọc sáng |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và nhân giá trị nghịch đảo của màu hòa trộn với giá trị nghịch đảo của màu cơ sở. Kết quả luôn tạo ra một màu sáng hơn. Sử dụng chế độ với màu đen sẽ giữ nguyên màu; sử dụng với màu trắng sẽ tạo ra màu trắng. Hiệu ứng này tương tự như khi chiếu nhiều tấm phim ảnh chồng lên nhau. |
|
Tăng sáng màu |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và làm sáng màu cơ sở để thể hiện màu hòa trộn bằng cách giảm độ tương phản. Quá trình hòa trộn với màu đen sẽ không đem lại sự khác biệt. |
|
Tăng sáng tuyến tính (cộng) |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và làm sáng màu cơ sở để thể hiện màu hòa trộn bằng cách tăng độ sáng. Quá trình hòa trộn với màu đen sẽ không đem lại sự khác biệt. |
|
Màu sáng hơn |
So sánh tổng giá trị tất cả các kênh của màu hòa trộn và màu cơ sở rồi hiển thị màu có giá trị cao hơn. Quá trình hòa trộn sẽ không tạo ra màu thứ ba do chỉ đơn giản chọn giá trị kênh cao nhất của màu cơ sở hoặc màu hòa trộn. |
Nhóm tương phản
Những chế độ này tăng độ tương phản bằng cách làm tối các vùng tối hơn màu xám 50% và làm sáng các vùng sáng hơn màu xám 50%.
|
Chế độ |
Mô tả |
|
Lớp phủ |
Nhân hoặc lọc sáng màu sắc, tùy theo màu cơ sở. Các họa tiết hoặc màu sắc phủ lên điểm ảnh hiện có trong khi vẫn giữ lại vùng sáng và vùng tối của màu cơ sở. Màu cơ sở không bị thay thế mà được pha trộn với màu hòa trộn để thể hiện độ sáng hoặc độ tối của màu gốc. |
|
Ánh sáng dịu |
Làm tối hoặc làm sáng màu sắc, tùy theo màu hòa trộn. Hiệu ứng này tương tự như khi chiếu đèn rọi tán quang lên hình ảnh. Nếu màu hòa trộn sáng hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm sáng. Nếu màu hòa trộn tối hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm tối. Quá trình hòa trộn với màu đen hoặc màu trắng thuần sẽ tạo ra vùng tối hơn hoặc sáng hơn rõ rệt nhưng không tạo ra màu đen hoặc trắng thuần. |
|
Ánh sáng mạnh |
Nhân hoặc lọc sáng màu sắc, tùy theo màu hòa trộn. Hiệu ứng này tương tự như khi chiếu đèn rọi mạnh lên hình ảnh. Nếu màu hòa trộn sáng hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm sáng như khi sử dụng chế độ lọc sáng. Nếu màu hòa trộn tối hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm tối như khi sử dụng chế độ nhân. Đây là chế độ hữu dụng để thêm vùng tối cho hình ảnh. |
|
Ánh sáng sặc sỡ |
Làm tối hoặc làm sáng màu bằng cách tăng hoặc giảm độ tương phản, tùy theo màu hòa trộn. Nếu màu hòa trộn sáng hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm sáng bằng cách giảm độ tương phản. Nếu màu hòa trộn tối hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm tối bằng cách tăng độ tương phản. |
|
Ánh sáng tuyến tính |
Làm tối hoặc làm sáng màu bằng cách giảm hoặc tăng độ sáng, tùy theo màu hòa trộn. Nếu màu hòa trộn sáng hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm sáng bằng cách tăng độ sáng. Nếu màu hòa trộn tối hơn màu xám 50%, hình ảnh sẽ được làm tối bằng cách giảm độ sáng. |
|
Ánh sáng điểm |
Thay thế màu sắc, tùy theo màu hòa trộn. Nếu màu hòa trộn sáng hơn màu xám 50%, các điểm ảnh tối hơn màu hòa trộn sẽ bị thay thế và các điểm ảnh sáng hơn màu hòa trộn sẽ không thay đổi. Nếu màu hòa trộn tối hơn màu xám 50%, các điểm ảnh sáng hơn màu hòa trộn sẽ bị thay thế và các điểm ảnh tối hơn màu hòa trộn sẽ không thay đổi. |
|
Hòa trộn 8 màu cơ bản |
Cộng giá trị các kênh đỏ, kênh xanh lá cây và kênh xanh dương của màu hòa trộn với giá trị RGB của màu cơ sở. Nếu kết quả đạt được có tổng bằng 255 trở lên, giá trị của kênh sẽ là 255; nếu nhỏ hơn 255, giá trị của kênh sẽ là 0. Do đó, tất cả các điểm ảnh được hòa trộn sẽ có giá trị kênh đỏ, kênh xanh lá cây và kênh xanh dương là 0 hoặc 255. Điều này sẽ biến tất cả các điểm ảnh thành màu cộng chính (màu đỏ, màu xanh lá cây hoặc màu xanh dương), màu trắng hoặc màu đen. |
Nhóm so sánh
Những chế độ này tạo ra kết quả dựa trên việc so sánh hoặc đảo ngược màu sắc giữa các lớp.
|
Chế độ |
Mô tả |
|
Hiệu số |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và lấy màu hòa trộn trừ đi màu cơ sở hoặc lấy màu cơ sở trừ đi màu hòa trộn, tùy theo màu nào có giá trị độ sáng lớn hơn. Quá trình hòa trộn với màu trắng sẽ đảo ngược giá trị màu cơ sở, quá trình hòa trộn với màu đen sẽ không đem lại sự khác biệt. |
|
Loại trừ |
Tạo hiệu ứng tương tự nhưng với độ tương phản thấp hơn chế độ Hiệu số. Quá trình hòa trộn với màu trắng sẽ đảo ngược giá trị màu cơ sở. Quá trình hòa trộn với màu đen sẽ không đem lại sự khác biệt. |
|
Trừ |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và lấy màu cơ sở trừ đi màu hòa trộn. Trong hình ảnh 8 bit và 16 bit, mọi kết quả giá trị âm đều được chuyển về 0. |
|
Chia |
Xem xét thông tin màu của từng kênh và lấy màu cơ sở chia cho màu hòa trộn. |
Nhóm HSL
Những chế độ này tác động đến các thành phần HSL (Sắc độ, Độ bão hòa, Độ chói) cụ thể của màu sắc.
|
Chế độ |
Mô tả |
|
Sắc độ |
Tạo ra màu kết quả có độ chói và độ bão hòa của màu cơ sở, kết hợp với sắc độ của màu hòa trộn. |
|
Độ bão hòa |
Tạo ra màu kết quả có độ chói và sắc độ của màu cơ sở, kết hợp với độ bão hòa của màu hòa trộn. Trong chế độ này, khi tô màu trên vùng không (0) có độ bão hòa (màu xám) sẽ không đem lại sự khác biệt. |
|
Màu sắc |
Tạo ra màu kết quả có độ chói của màu cơ sở, kết hợp với sắc độ và độ bão hòa của màu hòa trộn. Chế độ sẽ giữ nguyên mức xám của hình ảnh và phù hợp để tô màu cho hình ảnh đơn sắc cũng như nhuộm màu cho hình ảnh màu. |
|
Độ chói |
Tạo ra màu kết quả có sắc độ và độ bão hòa của màu cơ sở, kết hợp với độ chói của màu hòa trộn. Chế độ này tạo ra hiệu ứng ngược lại với chế độ Màu sắc. |
Tính khả dụng của chế độ hòa trộn
Không phải tất cả các chế độ hòa trộn đều khả dụng với mọi công cụ hoặc tất cả các chế độ màu:
- Các chế độ hòa trộn có sẵn cho hình ảnh 32 bit gồm: Bình thường, Hòa tan, Làm tối, Nhân, Làm sáng, Tăng sáng tuyến tình (Cộng), Hiệu số, Sắc độ, Độ bão hòa, Màu sắc và Độ chói.
- Chế độ Phía sau chỉ có thể sử dụng với công cụ Cọ khi thao tác trên lớp không có Khóa độ trong suốt.
- Chế độ Xóa chỉ có thể sử dụng với công cụ hình dạng (đã chọn vùng đổ màu), công cụ Thùng sơn , công cụ Cọ , công cụ Bút chì , lệnh Đổ màu và lệnh Tạo viền khi thao tác trên lớp không có Khóa độ trong suốt.