Tổng quan về điểm dữ liệu đo

Cập nhật gần đây nhất vào 2 thg 12, 2025

Tìm hiểu thêm về cách đo các đặc điểm hình ảnh trong Photoshop và hiểu từng điểm dữ liệu ghi lại những gì trong Nhật ký đo.

Khi bạn đo hình ảnh trong Photoshop, các điểm dữ liệu bạn chọn xác định giá trị ghi lại trong Nhật ký đo. Mỗi điểm dữ liệu tương ứng với công cụ đo lường bạn sử dụng.

Tiêu đề

Tiêu đề cột

Tiêu đề cột

Góc

Ghi lại góc định hướng (±0-180) được xác định bởi công cụ Thước đo.

Diện tích

Diện tích vùng chọn tính bằng điểm ảnh vuông hoặc bằng đơn vị đã hiệu chuẩn theo thang đo hiện tại (chẳng hạn như milimet vuông).

Độ tròn

Ghi lại hệ số hình dạng bằng công thức 4π × (Diện tích ÷ Chu vi²). Giá trị 1,0 biểu thị hình tròn hoàn hảo, trong khi giá trị gần 0,0 biểu thị đa giác kéo dài. Có thể sẽ không hợp lệ đối với những vùng chọn rất nhỏ.

Số lượng

Ghi lại giá trị đếm dựa trên công cụ đang hoạt động: số vùng chọn không liên tục, số mục được đếm (công cụ Đếm) hoặc số đường thước đo (công cụ Thước đo).

Ngày và giờ

Ghi lại ngày giờ khi việc đo lường diễn ra.

Tài liệu

Ghi lại tên tài liệu (tập tin) được đo.

Giá trị xám

Ghi lại giá trị độ sáng của vùng chọn. Giá trị từ 0–255 (8-bit), 0–32.768 (16-bit) hoặc 0,0–10 (32-bit). Photoshop chuyển đổi hình ảnh nội bộ sang thang xám và tính toán giá trị trung bình, trung vị, tối thiểu và tối đa.

Chiều cao

Ghi lại chiều cao của vùng chọn (y max – y min), dựa trên thang đo hiện tại.

Biểu đồ

Ghi lại dữ liệu biểu đồ cho từng kênh màu (RGB, CMYK, v.v.). Dữ liệu được xuất dưới dạng tập tin CSV khi lưu Nhật ký đo. Đối với nhiều vùng chọn, một tập tin đồ thị sẽ được tạo cho tổng vùng chọn và các tập tin bổ sung cho từng vùng chọn riêng biệt.

Mật độ tích hợp

Ghi lại tổng của tất cả giá trị điểm ảnh trong vùng chọn. Tương đương với Diện tích (tính bằng pixel) × Giá trị xám trung bình.

Nhãn

Ghi lại định danh duy nhất cho mỗi phép đo (ví dụ: Phép đo 1, Phép đo 2). Đối với nhiều vùng chọn, gán thêm nhãn Đặc điểm và số.

Độ dài

Ghi lại khoảng cách tuyến tính xác định bởi công cụ Thước đo, dựa trên thang đo hiện tại.

Chu vi

Ghi lại chu vi của vùng chọn. Đối với nhiều vùng chọn, một chu vi được ghi lại cho tổng vùng chọn và các giá trị bổ sung cho từng vùng chọn riêng biệt.

Thang đo

Ghi lại thang đo của tài liệu nguồn (ví dụ: 100 px = 3 dặm).

Đơn vị đo

Ghi lại đơn vị logic của thang đo (ví dụ: pixel, milimet).

Hệ số thang đo

Ghi lại số lượng điểm ảnh được gán cho mỗi đơn vị đo.

Nguồn

Ghi lại nguồn của phép đo: Công cụ Thước đo, công cụ Đếm hoặc Vùng chọn.

Chiều rộng

Ghi lại chiều rộng của vùng chọn (y max – y min), dựa trên thang đo hiện tại.