- Hướng dẫn sử dụng Photoshop
- Giới thiệu về Photoshop
- Photoshop cũng như các sản phẩm và dịch vụ khác của Adobe
- Photoshop trên thiết bị di động (không có ở Trung Quốc đại lục)
- Photoshop trên iPad (không có ở Trung Quốc đại lục)
- Photoshop trên iPad | Câu hỏi thường gặp
- Làm quen với không gian làm việc
- Các yêu cầu hệ thống | Photoshop trên iPad
- Tạo, mở và xuất tài liệu
- Thêm ảnh
- Làm việc với các lớp
- Vẽ và tô màu bằng cọ
- Tạo vùng chọn và thêm mặt nạ
- Chỉnh sửa đối tượng tổng hợp
- Làm việc với các lớp điều chỉnh
- Điều chỉnh tông màu của đối tượng tổng hợp bằng Đường cong
- Áp dụng các thao tác thay đổi hình dạng
- Cắt và xoay đối tượng tổng hợp
- Xoay, lia, thu phóng và đặt lại canvas
- Làm việc với các lớp Văn bản
- Làm việc với Photoshop và Lightroom
- Tải phông chữ bị thiếu trong Photoshop trên iPad
- Văn bản Tiếng Nhật trong Photoshop trên iPad
- Quản lý các cài đặt ứng dụng
- Phím tắt chạm và cử chỉ
- Các phím tắt bàn phím
- Chỉnh sửa kích thước hình ảnh
- Phát trực tiếp khi bạn tạo bằng Photoshop trên iPad
- Chỉnh sửa những điểm không hoàn hảo bằng Công cụ Cọ sửa khuyết điểm
- Tạo cọ trong Chụp nhanh và sử dụng trong Photoshop trên iPad
- Làm việc với các tập tin Camera Raw
- Tạo và làm việc với Đối tượng thông minh
- Điều chỉnh độ phơi sáng trong hình ảnh của bạn bằng Làm sáng và Làm tối
- Lệnh điều chỉnh tự động trong Photoshop trên iPad
- Làm mờ các vùng trong hình ảnh bằng Photoshop trên iPad
- Bão hòa hoặc khử bão hòa hình ảnh bằng công cụ Bọt biển
- Đổ màu nhận biết nội dung cho iPad
- Photoshop trên web (không có ở Trung Quốc đại lục)
- Photoshop (beta) (không có ở Trung Quốc đại lục)
- AI tạo sinh (không có ở Trung Quốc đại lục)
- Câu hỏi thường gặp về AI tạo sinh trong Photoshop
- Tạo ảnh tạo sinh trong Photoshop trên máy tính
- Tạo hình ảnh bằng câu lệnh mô tả dạng văn bản
- Mở rộng tạo sinh trong Photoshop trên máy tính
- Thay thế nền bằng tính năng Tạo nền
- Nhận các biến thể mới với Tạo tương tự
- Chọn một mô hình AI để kiểm soát tính năng tạo sinh
- Tạo ảnh tạo sinh trong Photoshop trên iPad
- Mở rộng tạo sinh trong Photoshop trên iPad
- Các tính năng AI tạo sinh trong Photoshop trên web
- Content authenticity (không có ở Trung Quốc đại lục)
- Tài liệu đám mây (không có sẵn ở Trung Quốc đại lục)
- Tài liệu đám mây Photoshop | Câu hỏi thường gặp
- Tài liệu đám mây Photoshop | Câu hỏi về quy trình làm việc
- Quản lý và làm việc với tài liệu trên đám mây trong Photoshop
- Nâng cấp lưu trữ đám mây cho Photoshop
- Không thể tạo hoặc lưu tài liệu trên đám mây
- Giải quyết lỗi tài liệu trên đám mây Photoshop
- Thu thập nhật ký đồng bộ hóa tài liệu trên đám mây
- Mời người khác chỉnh sửa tài liệu trên đám mây của bạn
- Chia sẻ tài liệu để xem xét
- Không gian làm việc
- Thông tin cơ bản về Không gian làm việc
- Tùy chọn
- Tìm hiểu nhanh hơn với Bảng Khám phá Photoshop
- Tạo tài liệu
- Đặt tập tin
- Phím tắt mặc định
- Tùy chỉnh phím tắt
- Thư viện công cụ
- Tùy chọn hiệu suất
- Thanh tác vụ theo ngữ cảnh
- Sử dụng công cụ
- Thiết lập sẵn
- Lưới và đường guide
- Cử chỉ chạm
- Sử dụng Touch Bar với Photoshop
- Khả năng cảm ứng và không gian làm việc có thể tùy chỉnh
- Xem trước công nghệ
- Siêu dữ liệu và ghi chú
- Đặt hình ảnh Photoshop vào các ứng dụng khác
- Thước đo
- Hiển thị hoặc ẩn Phần bổ sung không in được
- Chỉ định các cột cho một hình ảnh
- Hoàn tác và lịch sử
- Bảng và menu
- Đặt vị trí các thành phần bằng cách ghim
- Đặt vị trí bằng công cụ Thước đo
- Tổ chức, chia sẻ và cộng tác với Dự án
- Tinh chỉnh hình ảnh tạo bởi Adobe Firefly
- Thông tin cơ bản về hình ảnh và màu sắc
- Cách thay đổi kích thước hình ảnh
- Làm việc với hình ảnh raster và vector
- Kích thước và độ phân giải hình ảnh
- Thu hình ảnh từ máy ảnh và máy quét
- Tạo, mở và nhập hình ảnh
- Xem hình ảnh
- Lỗi đánh dấu JPEG không hợp lệ | Hình ảnh mở đầu
- Xem nhiều hình ảnh
- Tùy chỉnh bộ chọn màu và mẫu màu
- Hình ảnh dải tần nhạy sáng cao
- Kết hợp màu sắc trong hình ảnh
- Chuyển đổi giữa các chế độ màu
- Chế độ màu
- Xóa các phần của hình ảnh
- Chế độ hòa trộn
- Chọn màu sắc
- Tùy chỉnh bảng màu được lập chỉ mục
- Thông tin hình ảnh
- Bộ lọc Biến dạng không có sẵn
- Giới thiệu về màu sắc
- Điều chỉnh màu sắc và đơn sắc bằng cách sử dụng các kênh
- Chọn màu trong bảng Màu sắc và Mẫu màu
- Lấy mẫu
- Chế độ màu hoặc Chế độ hình ảnh
- Ám màu
- Thêm thay đổi chế độ có điều kiện vào một thao tác
- Thêm mẫu màu từ HTML CSS và SVG
- Độ sâu bit và tùy chọn
- Lớp
- Thông tin cơ bản về lớp
- Chỉnh sửa không phá hủy
- Tạo và quản lý các lớp và nhóm
- Chọn, tạo nhóm và liên kết các lớp
- Đặt hình ảnh vào khung
- Độ mờ và hòa trộn của lớp
- Các lớp mặt nạ
- Áp dụng bộ lọc thông minh
- Đối tượng tổng hợp lớp
- Di chuyển, xếp chồng và khóa các lớp
- Lớp mặt nạ với mặt nạ vector
- Quản lý lớp và nhóm
- Hiệu ứng và kiểu lớp
- Chỉnh sửa mặt nạ lớp
- Trích xuất nội dung
- Hiển thị các lớp với mặt nạ cắt
- Tạo nội dung hình ảnh từ các lớp
- Làm việc với Đối tượng thông minh
- Chế độ hòa trộn
- Kết hợp nhiều hình ảnh thành một hình chân dung nhóm
- Kết hợp hình ảnh với các Lớp Tự động hòa trộn
- Căn chỉnh và phân phối các lớp
- Sao chép CSS từ các lớp
- Tải vùng chọn từ ranh giới của lớp hoặc mặt nạ lớp
- Loại bỏ để hiển thị nội dung từ các lớp khác
- Vùng chọn
- Bắt đầu với vùng chọn
- Tạo vùng chọn trong bố cục của bạn
- Không gian làm việc Chọn và tạo mặt nạ
- Chọn bằng công cụ marquee
- Chọn bằng công cụ lasso
- Điều chỉnh vùng chọn điểm ảnh
- Di chuyển, sao chép và xóa các điểm ảnh đã chọn
- Tạo mặt nạ nhanh tạm thời
- Chọn dải màu trong hình ảnh
- Chuyển đổi giữa các đường path và đường viền vùng chọn
- Thông tin cơ bản về kênh
- Lưu vùng chọn và mặt nạ kênh alpha
- Chọn vùng hình ảnh được lấy nét
- Sao chép, tách và hợp nhất các kênh
- Tính toán kênh
- Bắt đầu với vùng chọn
- Điều chỉnh hình ảnh
- Thay thế màu đối tượng
- Làm cong phối cảnh
- Giảm nhòe do rung máy ảnh
- Ví dụ về Cọ sửa khuyết điểm
- Xuất bảng tra cứu màu
- Điều chỉnh độ sắc nét và độ mờ của hình ảnh
- Hiểu cách điều chỉnh màu sắc
- Áp dụng điều chỉnh Độ sáng/Độ tương phản
- Điều chỉnh chi tiết vùng tối và vùng sáng
- Điều chỉnh mức độ
- Điều chỉnh sắc độ và độ bão hòa
- Điều chỉnh độ rực màu
- Điều chỉnh độ bão hòa màu ở các vùng hình ảnh
- Thực hiện điều chỉnh tông màu nhanh chóng
- Áp dụng hiệu ứng màu đặc biệt cho hình ảnh
- Nâng cao hình ảnh bằng cách điều chỉnh cân bằng màu sắc
- Hình ảnh dải tần nhạy sáng cao
- Xem biểu đồ và giá trị điểm ảnh
- Kết hợp màu sắc trong hình ảnh
- Cắt xén và làm thẳng ảnh
- Chuyển đổi hình ảnh màu thành đen trắng
- Các lớp điều chỉnh và điền
- Điều chỉnh đường cong
- Chế độ hòa trộn
- Nhắm mục tiêu hình ảnh cho máy in
- Điều chỉnh màu sắc và tông màu bằng công cụ Bút lấy mẫu màu Mức độ và Đường cong
- Điều chỉnh độ phơi sáng và tông màu HDR
- Làm sáng hoặc làm tối các vùng hình ảnh
- Thực hiện điều chỉnh màu sắc có chọn lọc
- Adobe Camera Raw
- Các yêu cầu hệ thống Camera Raw
- Có gì mới trong Camera Raw
- Giới thiệu về Camera Raw
- Tạo ảnh toàn cảnh
- Ống kính được hỗ trợ
- Điều chỉnh màu sắc và tông màu trong Camera Raw
- Hiệu ứng mờ viền, hạt và khử mờ trong Camera Raw
- Phím tắt mặc định
- Tự động điều chỉnh phối cảnh trong Camera Raw
- Bộ lọc Chuyện động xoáy trong Camera Raw
- Quản lý các cài đặt Camera Raw
- Mở, xử lý và lưu hình ảnh trong Camera Raw
- Sửa chữa hình ảnh bằng công cụ Loại bỏ khuyết điểm nâng cao trong Camera Raw
- Xoay, cắt và điều chỉnh hình ảnh
- Điều chỉnh kết xuất màu trong Camera Raw
- Xử lý các phiên bản trong Camera Raw
- Thực hiện các điều chỉnh cục bộ trong Camera Raw
- Xóa người không mong muốn
- Xóa ảnh phản chiếu
- Xem Trạng thái chỉnh sửa AI và quản lý cập nhật
- Sửa chữa và phục hồi hình ảnh
- Cải thiện và chuyển đổi hình ảnh
- Vẽ và tô
- Tô các họa tiết đối xứng
- Vẽ hình chữ nhật và sửa đổi các tùy chọn nét vẽ
- Giới thiệu về vẽ
- Vẽ và chỉnh sửa hình dạng
- Tạo hình ngôi sao hoặc bất kỳ hình dạng nhọn nào khác
- Công cụ tô vẽ
- Tạo và sửa đổi cọ
- Chế độ hòa trộn
- Thêm màu vào đường path
- Chỉnh sửa đường path
- Vẽ bằng Công cụ Cọ hòa trộn màu
- Thiết lập sẵn cọ
- Chuyển màu
- Nội suy chuyển màu
- Điền và vẽ các vùng chọn, lớp và đường path
- Vẽ bằng công cụ Bút
- Tạo họa tiết
- Tạo họa tiết bằng cách sử dụng Trình tạo họa tiết
- Quản lý đường path
- Quản lý thư viện họa tiết và thiết lập sẵn
- Vẽ hoặc tô bằng máy tính bảng đồ họa
- Tạo cọ vẽ có kết cấu
- Thêm các yếu tố động vào cọ vẽ
- Chuyển màu
- Vẽ các nét cách điệu bằng Công cụ Cọ lịch sử nghệ thuật
- Tô theo họa tiết
- Đồng bộ hóa các thiết lập sẵn trên nhiều thiết bị
- Di chuyển các thiết lập sẵn, thao tác và cài đặt
- Văn bản
- Bộ lọc và hiệu ứng
- Lưu và xuất
- Quản lý màu sắc
- Thiết kế web, màn hình và ứng dụng
- Video và hình ảnh động
- Chỉnh sửa video trong Photoshop
- Chỉnh sửa các lớp video và hình ảnh động
- Tổng quan về video và hình ảnh động
- Xem trước video và hình ảnh động
- Vẽ khung trong các lớp video
- Nhập tập tin video và chuỗi hình ảnh
- Tạo khung hình động
- Creative Cloud 3D Animation (Bản xem trước)
- Tạo hoạt ảnh dòng thời gian
- Tạo hình ảnh cho video
- In ấn
- Tự động hóa
- Tạo thao tác
- Tạo đồ họa dựa trên dữ liệu
- Viết tập lệnh
- Xử lý một loạt tập tin
- Phát và quản lý thao tác
- Thêm thao tác có điều kiện
- Giới thiệu về thao tác và bảng Thao tác
- Ghi lại các thao tác với công cụ
- Thêm thay đổi chế độ có điều kiện vào một thao tác
- Bộ công cụ giao diện người dùng Photoshop dành cho plug-in và tập lệnh
- Khắc phục sự cố
- Sự cố đã khắc phục
- Các sự cố đã biết
- Tối ưu hóa hiệu suất Photoshop
- Khắc phục sự cố cơ bản
- Khắc phục sự cố hoặc treo ứng dụng
- Khắc phục lỗi chương trình
- Khắc phục lỗi đầy ổ lưu trữ ảo
- Khắc phục sự cố GPU và trình điều khiển đồ họa
- Tìm công cụ còn thiếu
- Photoshop 3D | Các câu hỏi thường gặp về các tính năng đã ngừng cung cấp
Tìm hiểu cách sử dụng bảng Thông tin để xem các thuộc tính tài liệu và thông tin trạng thái khác nhau.
Các chủ đề trong bài viết này:
Thanh trạng thái nằm ở dưới cùng mỗi cửa sổ tài liệu và hiển thị thông tin hữu ích, chẳng như mức phóng to hiện tại và kích thước tập tin của hình ảnh hiện hoạt, cũng như hướng dẫn ngắn gọn để sử dụng công cụ hiện hoạt.
-
Nhấp vào hình tam giác ở viền dưới cùng của cửa sổ tài liệu.
Dùng thanh Trạng thái tài liệu mới để kiểm tra thông tin tập tin của bạn Dùng thanh Trạng thái tài liệu mới để kiểm tra thông tin tập tin của bạn -
Chọn tùy chọn xem từ menu bật lên:
Dung lượng tài liệu: Thông tin về lượng dữ liệu trong hình ảnh.
Cấu hình tài liệu: Tên của cấu hình màu mà hình ảnh sử dụng.
Kích thước tài liệu: Kích thước của ảnh.
Chế độ GPU: Cho bạn biết chế độ GPU đang hoạt động khi làm việc trong Photoshop.
Thang đo: Thang đo của tài liệu.
Dung lượng bộ nhớ tạm: Thông tin về dung lượng RAM và đĩa nhớ tạm được sử dụng để xử lý hình ảnh.
Hiệu quả: Phần trăm thời gian thực hiện thao tác thay vì đọc hoặc ghi vào đĩa nhớ tạm.
Thời gian: Thời gian cần để hoàn thành thao tác cuối cùng.
Công cụ hiện tại: Tên của công cụ hiện hoạt.
Độ phơi sáng 32 bit: Tùy chọn để điều chỉnh hình ảnh xem trước nhằm xem hình ảnh dải tần nhạy sáng cao (HDR) 32 bit mỗi kênh trên màn hình máy tính của bạn. Thanh trượt chỉ khả dụng khi cửa sổ tài liệu hiển thị hình ảnh HDR.
Nhấp vào vùng thông tin tập tin của thanh trạng thái để hiển thị chiều rộng, chiều cao, kênh và độ phân giải của tài liệu. Nhấn Control-nhấp chuột (Windows) hoặc Command-nhấp chuột (Mac OS) để hiển thị chiều rộng và chiều cao của ô.
Bảng Thông tin hiển thị thông tin tập tin về hình ảnh và cũng đưa ra phản hồi về các giá trị màu khi bạn di chuyển con trỏ công cụ qua hình ảnh. Đảm bảo bạn có thể nhìn thấy bảng Thông tin trong không gian làm việc nếu muốn xem thông tin trong khi kéo hình ảnh.
-
(Không bắt buộc) Thực hiện một trong các thao tác sau nếu bạn cần hiển thị bảng Thông tin:
Nhấp vào tab bảng Thông tin nếu bảng được gắn với các bảng khác.
Chọn Cửa sổ > Thông tin. Thông tin tập tin về hình ảnh được hiển thị ở dưới cùng của bảng Thông tin. Bạn có thể thay đổi thông tin được hiển thị bằng cách nhấp vào hình tam giác ở góc trên bên phải của bảng và chọn Tùy chọn bảng từ menu bảng.
Sử dụng chỉ báo Chế độ GPU cho tài liệu hiện hoạt từ bảng Thông tin Sử dụng chỉ báo Chế độ GPU cho tài liệu hiện hoạt từ bảng Thông tin -
Đặt tùy chọn cho thông tin bạn muốn hiển thị trong bảng Thông tin bằng cách thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây:
Chọn Tùy chọn bảng từ menu bảng Thông tin và xác định các tùy chọn trong hộp thoại Tùy chọn bảng thông tin.
Nhấp vào biểu tượng công cụ bút lấy mẫu màu và chọn các tùy chọn hiển thị từ menu bật lên. Bạn cũng có thể sử dụng menu bật lên để xác định liệu bảng Thông tin có hiển thị các giá trị 8 bit, 16 bit hoặc 32 bit hay không.
Nhấp vào biểu tượng tọa độ con trỏ
và
chọn một đơn vị đo.
-
Chọn một công cụ.
-
Di chuyển con trỏ trong hình ảnh hoặc kéo hình ảnh để sử dụng công cụ. Thông tin sau đây có thể xuất hiện, tùy thuộc vào công cụ bạn đang dùng:
Hiển thị các giá trị số cho màu bên dưới con trỏ.
Hiển thị tọa độ x và y của con trỏ.
Hiển thị chiều rộng (W) và chiều cao (H) của marquee hoặc hình dạng khi bạn kéo hoặc chiều rộng và chiều cao của vùng chọn hiện hoạt.
-
(Không bắt buộc) Bảng Thông tin cũng bao gồm các tùy chọn tùy chỉnh cho phép hiển thị thông tin chế độ GPU trong bảng Thông tin. Nhấp vào biểu tượng ba dòng trong bảng Thông tin để có hộp thoại này.
-
Nhấp vào hình tam giác ở góc trên bên phải để mở menu bảng Thông tin và chọn Tùy chọn bảng.
-
Trong hộp thoại Tùy chọn bảng thông tin, đối với Thông tin màu đầu tiên, hãy chọn một trong các tùy chọn hiển thị sau:
Màu thực tế
Hiển thị các giá trị trong chế độ màu hiện tại của hình ảnh.
Màu in thử
Hiển thị các giá trị cho không gian màu đầu ra của hình ảnh.
[Chế độ màu]
Hiển thị các giá trị màu trong chế độ màu đó.
Tổng mực
Hiển thị tổng phần trăm của tất cả mực CMYK tại vị trí hiện tại của con trỏ, dựa trên các giá trị được đặt trong hộp thoại Thiết lập CMYK.
Độ mờ
Hiển thị độ mờ của lớp hiện tại. Tùy chọn này không áp dụng cho nền.
Lưu ý:Bạn cũng có thể đặt các tùy chọn thông tin bằng cách nhấp vào biểu tượng bút lấy mẫu màu trong bảng Thông tin. Ngoài các tùy chọn Thông tin màu đầu tiên, bạn cũng có thể hiển thị các giá trị 8 bit, 16 bit hoặc 32 bit.
-
Đối với Thông tin màu thứ hai, hãy chọn một tùy chọn hiển thị từ danh sách trong bước 2. Đối với thông tin thứ hai, bạn cũng có thể nhấp vào biểu tượng bút lấy mẫu màu trong bảng Thông tin và chọn các tùy chọn thông tin từ menu bật lên.
Nhấp vào biểu tượng bút lấy mẫu màu và chọn chế độ thông tin từ menu bật lên Nhấp vào biểu tượng bút lấy mẫu màu và chọn chế độ thông tin từ menu bật lên -
Đối với Đơn vị thước đo, chọn một đơn vị đo.
-
Trong Thông tin trạng thái, chọn từ các mục sau để hiển thị thông tin tập tin trong bảng Thông tin:
Dung lượng tài liệu
Hiển thị thông tin về lượng dữ liệu trong hình ảnh. Số ở bên trái thể hiện kích thước in của hình ảnh - xấp xỉ kích thước của tập tin đã lưu và làm phẳng ở định dạng Adobe Photoshop. Số ở bên phải cho biết dung lượng ước tính của tập tin bao gồm các lớp và kênh.
Cấu hình tài liệu
Hiển thị tên của cấu hình màu mà hình ảnh sử dụng.
Kích thước tài liệu
Hiển thị kích thước của ảnh.
Dung lượng bộ nhớ tạm
Hiển thị thông tin về dung lượng RAM và đĩa nhớ tạm được sử dụng để xử lý hình ảnh. Số ở bên trái thể hiện dung lượng bộ nhớ hiện đang được chương trình sử dụng để hiển thị tất cả các hình ảnh đang mở. Số ở bên phải thể hiện tổng dung lượng RAM khả dụng để xử lý hình ảnh.
Hiệu quả
Hiển tị phần trăm thời gian thực hiện thao tác thay vì đọc hoặc ghi vào đĩa nhớ tạm. Nếu giá trị dưới 100%, Photoshop đang sử dụng đĩa nhớ tạm, do đó hoạt động chậm hơn.
Thời gian
Hiển thị thời gian cần để hoàn thành thao tác cuối cùng.
Công cụ hiện tại
Hiển thị tên của công cụ hiện hoạt.
Thang đo
Hiển thị thang đo của tài liệu.
-
(Không bắt buộc) Chọn Hiện gợi ý công cụ để hiển thị gợi ý về cách sử dụng công cụ đã chọn ở dưới cùng của bảng Thông tin.
-
Nhấp vào OK.Lưu ý:
Để thay đổi đơn vị đo, nhấp vào biểu tượng dấu chữ thập trong bảng Thông tin và chọn từ menu.
Bảng Thông tin hiển thị các giá trị màu bên dưới con trỏ và cung cấp các thông tin hữu ích khác tùy thuộc vào công cụ đang sử dụng. Bảng Thông tin cũng hiển thị gợi ý về cách sử dụng công cụ đã chọn, cung cấp thông tin trạng thái tài liệu và có thể hiển thị các giá trị 8 bit, 16 bit hoặc 32 bit.
Bảng Thông tin hiển thị thông tin sau:
Tùy thuộc vào tùy chọn bạn chỉ định, bảng Thông tin hiển thị các giá trị 8 bit, 16 bit hoặc 32 bit.
Khi hiển thị các giá trị CMYK, bảng Thông tin hiển thị một dấu chấm than bên cạnh các giá trị CMYK nếu màu bên dưới con trỏ hoặc công cụ lấy mẫu màu nằm ngoài gam màu CMYK in được.
Khi sử dụng công cụ marquee, bảng Thông tin hiển thị tọa độ x và y của vị trí con trỏ cũng như chiều rộng (W) và chiều cao (H) của marquee khi bạn kéo.
Khi sử dụng công cụ Cắt hoặc công cụ Thu phóng, bảng Thông tin hiển thị chiều rộng (W) và chiều cao (H) của marquee khi bạn kéo. Bảng cũng hiển thị góc xoay của marquee cắt.
Khi sử dụng công cụ Vẽ đường thẳng, công cụ Bút hoặc công cụ Chuyển màu hoặc khi di chuyển vùng chọn, bảng Thông tin hiển thị tọa độ x và y của trí bắt đầu, thay đổi đối với X (DX) , thay đổi đối với Y (DY), góc (A) và chiều dài (D) khi bạn kéo.
Khi sử dụng lệnh biến đổi hai chiều, bảng Thông tin hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi về chiều rộng (W) và chiều cao (H), góc xoay (A) và góc nghiêng trục ngang (H) hoặc nghiêng trục dọc (V).
Khi sử dụng bất kỳ hộp thoại điều chỉnh màu nào (ví dụ: Đường cong), bảng Thông tin hiển thị các giá trị màu trước và sau cho các điểm ảnh bên dưới con trỏ và bên dưới công cụ lấy mẫu màu.
Nếu tùy chọn Hiện gợi ý công cụ được bật, bạn sẽ thấy gợi ý về cách sử dụng công cụ được chọn trong hộp công cụ.
Tùy thuộc vào các tùy chọn đã chọn, bảng Thông tin hiển thị thông tin trạng thái, chẳng hạn như dung lượng tài liệu, cấu hình tài liệu, kích thước tài liệu, dung lượng bộ nhớ tạm, hiệu quả, thời gian và công cụ hiện tại.